The most effective Reading Comprehension technique for multiple choice tests is to eliminate wrong answers.
Before we can begin to eliminate answers, though, we need to first make sure that we understood the question.
Misreading, or even misunderstanding what the question actually asks, reduces your chance for success drastically.
Misunderstood questions will destroy or ruin any reading comprehension technique no matter how good it is.
There’s no need for it.
So... read very carefully.
Ok?!
Now that we are sure that we know what the question is asking, let's continue.
The first thing you should do when dealing with the questions from a reading comprehension text is to get rid of at least two wrong answer choices.
Eliminate choices that are obviously wrong.
What are the obviously wrong choices?
For starters, look for an answer that is not mentioned in the text.
In fact, I've always had my students write nm (not mentioned) next to the answer choice that isn't mentioned in the text. I want to see ‘nm’ written in their books. That way, I know they are using the right technique for getting the correct answer.
Eliminating wrong answers is vital... to getting the right answer!
Is there ALWAYS an answer choice that isn't mentioned in the text? No, not always, but I'd say around 85-90 percent of the time there is. Eliminate even one answer choice, you will raise a guessing score from 25% to 33%. ‘Not mentioned’ is usually the easiest answer choice to eliminate, so look for them first.
Latest Updates
Thứ Hai, 16 tháng 1, 2012
Thứ Hai, 19 tháng 12, 2011
Multiple choice questions - Part 7
Bài tập trong phần này cũng tập trung vào đối tượng học sinh là khối 12 nhằm giúp các em có cơ hội rèn luyện kỹ năng làm bài. Hy vọng sẽ có ích cho các em trong việc ôn tập môn tiếng Anh.
1. Sam _______to change a light bulb when he _______ and _______.
2. Had you told me that this was going to happen, I _________it.
3. Before the interview, you have to send a letter of application and your résumé to the company.
4. They have just found the couple and their car _______ were swept away during the heavy storm last week.
5. You are not allowed to take photographs here.
6. When my father was young, he _______ get up early to do the gardening.
7. Nobody knows why she left so suddenly without saying a word, _______?
8. Do you know the woman _______ over there?
9. The classroom _______ when the teacher arrived .
10. I have to announce that the manager cannot attend our party today, ____________is a pity.
Câu 1 | Chọn A vì thường khi có mệnh đề when trong một câu thì mệnh đề chính thường chia quá khứ tiếp diễn, mệnh đề when với quá khứ đơn. |
Câu 2 | Chọn A vì đây là câu điều kiện loại III. Cần lưu ý cấu trúc Had + S + V3/ed tương đương với If + S + had + V3/ed |
Câu 3 | Chọn C vì résumé có nghĩa tương đương với curriculum vitae, có nghĩa là sơ yếu lí lịch. |
Câu 4 | Chọn B vì ở đây chúng ta thấy vừa có người: the couple, vừa có vật: their car thì buộc chúng ta phải dùng that thay thế. |
Câu 5 | Chọn C vì nó có nghĩa tương đương với câu dẫn. Câu đó có nghĩa là: Bạn không được phép chụp hình ở đây. |
Câu 6 | Chọn C. Đầu tiên chúng ta loại B và D vì theo sau chúng nều là động từ thì động từ đó phải thêm ING, loại tiếp A vì theo sau use phải là một tân ngữ chứ không phải là to. Ở đây chúng ta cần nắm rõ: use là sử dụng, used to + V nghĩa là đã từng...(diễn tả một sự việc đã từng xảy ra trong quá khứ), còn be used to và get used to nghĩa là quen thuộc với... |
Câu 7 | Chọn D. Đây là dạng câu hỏi đuôi, phía trước là khẳng định thì phía sau phải là phủ định. Nobody bản thân nó mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định. Thêm vào đó, các đại từ bất định thường được thay thế bằng they, nên việc chọn đáp án do they là hợp lí. |
Câu 8 | Chọn C. Đây là câu có sử dụng mệnh đề quan hệ, không chọn B và D vì thiếu đại từ quan hệ, không chọn A vì nếu câu này ở hiện tại đơn thì động từ sit thiếu s, nếu ở thì hiện tại tiếp diễn thì phải là who is sitting. Tại sao chọn C (sitting), đơn giản vì đó là dạng rút gọn trong mệnh đề quan hệ, nó được rút gọn từ who is sitting mà ra (bỏ đi who và is) |
Câu 9 | Chọn A. Mệnh đề when chia với quá khứ đơn thì mệnh đề chính sẽ là quá khứ tiếp diễn, mà chủ từ ở đây là classroom thì buộc chúng ta phải chia ở thể bị động. |
Câu 10 | Chọn D. Thay thế cho nguyên mệnh đề phía trước thì chúng ta dùng which. |
Thứ Bảy, 17 tháng 12, 2011
Wish clauses
Có 3 dạng câu mong ước:
1. Mong ước không thật ở hiện tại:
Khẳng định:
(to be: were / weren’t)
Phủ định:
2. Mong ước không thật ở quá khứ:
Khẳng định:
Phủ định:
3. Mong ước không thật trong tương lai:
Khẳng định:
Phủ định:
Examples:
1. I wish I were on the beach now.
2. She wishes she could speak French.
3. My parents didn’t understand me.
– I wish my parents had understood me.
4. I don’t have a computer.
– I wish I had a computer.
5. What a pity! She won’t come with us tomorrow.
– We wish she would come with us tomorrow.
1. Mong ước không thật ở hiện tại:
Khẳng định:
S + wish(es) + S + V2/-ed + O |
Phủ định:
S + wish(es) + S + didn’t + V |
2. Mong ước không thật ở quá khứ:
Khẳng định:
S + wish(es) + S + had + V3/-ed |
S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed |
3. Mong ước không thật trong tương lai:
Khẳng định:
S+ wish(es) + S + would + V |
S + wish(es) + S + wouldn’t + V |
Examples:
1. I wish I were on the beach now.
2. She wishes she could speak French.
3. My parents didn’t understand me.
– I wish my parents had understood me.
4. I don’t have a computer.
– I wish I had a computer.
5. What a pity! She won’t come with us tomorrow.
– We wish she would come with us tomorrow.
English Listening Practice
Practice your English listening skills by transcribing the sentences you hear and comparing how close you were.
Thứ Sáu, 16 tháng 12, 2011
Multiple choice questions - Part 6
Thắm thoắt mới đây đã hết HKI, học sinh đã trải qua hết nửa chặng đường trong một năm học. Đối với học sinh 12 cũng đã bắt đầu vào giai đoạn nước rút. Bắt đầu từ hôm nay mình sẽ cố gắng post bài đều đặn nhằm giúp cho các bạn có nhiều điều kiện ôn tập các kiến thức về tiếng Anh để có thể đạt kết quả cao trong kỳ thi TN THPT sắp tới.
1. You can _______ the new words in the dictionary.
2. She went to the bookshop ___________.
3. The teacher told his students _______ laughing.
4. Paul was _______ disappointed with his examination results that he didn't smile all week.
5. The bomb went _______ with aloud bang which could be heard all over the town.
6. Mary asked me _______
7. Miss White sang very _______ at my birthday party last night.
8. "I have passed my driving test."
9. Pick out the word that has the stress differently from that of the rest.
10. He -----------in London at the moment.
Câu 1 | Chọn A vì look up có nghĩa là tra (từ) |
Câu 2 | Chọn D vì theo sau so as to là một động từ nguyên mẫu. So as to có nghĩa là "để". Chúng ta không chọn A và B vì theo sau so that, in order that phải là một mệnh đề, không chọn C vì không sử dụng V-ing sau so as to. Chú thích thêm: Mệnh đề có nghĩa là có chủ từ và động từ trong đó. |
Câu 3 | Chọn B vì đây là câu mệnh lệnh khẳng định định, cần phải sử dụng to + V | Câu 4 | Chọn D vì trong câu có that. Có 2 trường hợp buộc chúng ta phải xem xét kỹ: đó là so và such, cả hai đều có thể sử dụng với that, nhưng giữa so... that là một tính từ hoặc trạng từ, giữa such...that là một danh từ hoặc cụm danh từ. Trong câu này chúng ta thấy disappointed là một tính từ nên không sử dụng such là vậy. | Câu 5 | Chọn C vì go off có nghĩa là nổ. | Câu 6 | Chọn D. Đây là dạng câu tường thuật, nhìn vào 4 đáp án chúng ta thấy xuất hiện If hoặc Whether, đó là dấu hiệu của câu hỏi Yes/No. "the day before" là do từ "yesterday" biến đổi ra, như vậy chúng ta biết câu trực tiếp là ở thì quá khứ đơn. Mà khi chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp thì phải hạ thì động từ, quá khứ đơn phải chuyển thành quá khứ hoàn thành, vậy chỉ có câu D mới đúng cấu trúc. | Câu 7 | Chọn D vì để bổ nghĩa cho động từ "sang" chúng ta cần dùng trạng từ. | Câu 8 | Chọn D. Đây là dạng câu giao tiếp. Khi ai đó có tin gì vui, câu này có nghĩa là "Mình đã đậu kỳ thi lái xe" thì chúng ta dùng "Congratulations!" để chúc mừng người đó. | Câu 9 | Chọn B vì waving nhấn âm 1, các từ còn lại nhấn âm 2. Lưu ý: Khi chúng ta thêm hậu tố sẽ không làm thay đổi dấu trọng âm của một từ. | Câu 10 | Chọn D. Cụm từ "at the moment" đi với thì hiện tại tiếp diễn. |
Phân biệt TRUST và BELIEVE
1. Về mức độ:
Trust mang nghĩa nhấn mạnh hơn Believe. Mức độ tin của Trust lớn hơn của Believe.
2. Về nghĩa:
TRUST
- Được sử dụng với niềm tin tuyệt đối. Khi bạn Trust someone có nghĩa là bạn tin tưởng vào một người nào đó và từ đó sẽ tin vào những lời nói và hành động của người đó. Nó cũng có nghĩa là bạn nghĩ rằng người đó đáng tin cậy.
- Sự tin tưởng này thường dựa vào mối quan hệ gần gũi, lâu dài với chủ thể được đề cập.
- Trust mang tính chất lâu dài, là một niềm tin tồn tại theo thời gian.
BELIEVE
- Được sử dụng với những hành động, lời nói hay sự việc cụ thể hơn, không mang tính chất hoàn toàn, không mang tính chất tuyệt đối.
- Sự tin tưởng này được hình thành dựa vào một lý do, một phán đoán nào đó hay dựa vào những nhìn nhận, đánh giá của bạn hay của một ai đó chứ không dựa vào mối quan hệ gần gũi lâu dài với chủ thể được đề cập.
- Sự tin tưởng này mang tính chất nhất thời hơn, chỉ gắn với một hành động, lời nói hay sự việc nhất định nào đó.
Ví dụ:
John: I left my wallet at home. Could you lend me some money? I promise Ill return it tomorrow!
Mary: No need to promise. I believe that you will because I trust in you!
Believe ở đây là tin rằng hành động return the money sẽ được thực hiện dựa trên lý do là do Mary đã tin tưởng vào con người John.
Lý do Mary tin tưởng John (trust) là dựa vào mối quan hệ gần gũi, thân thiết của Mary và John. Chính vì tin tưởng vào con người John (trust) mà Mary cũng tin vào sự ứng xử, vào hành động của John, trong đó có hành động là will return the money.
Trust mang nghĩa nhấn mạnh hơn Believe. Mức độ tin của Trust lớn hơn của Believe.
2. Về nghĩa:
TRUST
- Được sử dụng với niềm tin tuyệt đối. Khi bạn Trust someone có nghĩa là bạn tin tưởng vào một người nào đó và từ đó sẽ tin vào những lời nói và hành động của người đó. Nó cũng có nghĩa là bạn nghĩ rằng người đó đáng tin cậy.
- Sự tin tưởng này thường dựa vào mối quan hệ gần gũi, lâu dài với chủ thể được đề cập.
- Trust mang tính chất lâu dài, là một niềm tin tồn tại theo thời gian.
BELIEVE
- Được sử dụng với những hành động, lời nói hay sự việc cụ thể hơn, không mang tính chất hoàn toàn, không mang tính chất tuyệt đối.
- Sự tin tưởng này được hình thành dựa vào một lý do, một phán đoán nào đó hay dựa vào những nhìn nhận, đánh giá của bạn hay của một ai đó chứ không dựa vào mối quan hệ gần gũi lâu dài với chủ thể được đề cập.
- Sự tin tưởng này mang tính chất nhất thời hơn, chỉ gắn với một hành động, lời nói hay sự việc nhất định nào đó.
Ví dụ:
John: I left my wallet at home. Could you lend me some money? I promise Ill return it tomorrow!
Mary: No need to promise. I believe that you will because I trust in you!
Believe ở đây là tin rằng hành động return the money sẽ được thực hiện dựa trên lý do là do Mary đã tin tưởng vào con người John.
Lý do Mary tin tưởng John (trust) là dựa vào mối quan hệ gần gũi, thân thiết của Mary và John. Chính vì tin tưởng vào con người John (trust) mà Mary cũng tin vào sự ứng xử, vào hành động của John, trong đó có hành động là will return the money.
Nguồn: tienganh.com.vn
Thứ Tư, 12 tháng 10, 2011
Multiple choice questions - Part 5
Bài tập tập trung vào khối 9, giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức cơ bản, sau khi làm xong các bạn hãy để lại comment bên dưới nếu không hiểu một vấn đề nào đó, chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp trong thời gian sớm nhất.
1. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
2. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
3. Choose the word whose main stressed syllable position is different from the rest.
4. Choose the word whose main stressed syllable position is different from the rest.
5. Can you tell me how many pages this book consist _______?
6. Maryam is very _______. She goes to the mosque every day.
7. This mosque _______ for over twenty years.
8. He used to _______five years ago.
9. We have lived in this city _______ 1999.
10. The students _______ to smoke.
Câu 1 | Chọn D vì từ gạch dưới phát âm là /i/, các từ còn lại là /ai/ |
Câu 2 | Chọn C vì từ gạch dưới phát âm là /t/, các từ còn lại là /id/ |
Câu 3 | Chọn B vì trọng âm của nó được đặt ở vị trí thứ 1, các từ còn lại ở vị trí 2. | Câu 4 | Chọn C vì trọng âm của nó được đặt ở vị trí thứ 1, các từ còn lại ở vị trí 2. | Câu 5 | Chọn A vì consist đi với giới từ of, nghĩa là bao gồm. | Câu 6 | Chọn B vì ở trong câu này chúng ta cần một tính từ. | Câu 7 | Chọn D vì câu này phải sử dụng ở dạng bị động, từ for cho chúng ta biết phải sử dụng thì hiện tại hoàn thành. | Câu 8 | Chọn D vì theo sau used to phải là động từ nguyên mẫu. | Câu 9 | Chọn B vì đây là thì hiện tại hoàn thành, có mốc thời gian nên sử dụng since. | Câu 10 | Chọn D, câu này dựa vào nghĩa phải sử dụng ở thể bị động. Tạm dịch: Trẻ em không được phép hút thuốc. |
Thứ Ba, 11 tháng 10, 2011
Multiple choice questions - Part 4
Bài tập tiếp tục có kiến thức tập trung vào khối 12, giúp học sinh ôn tập để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT, sau khi làm xong các bạn hãy để lại comment bên dưới nếu không hiểu một vấn đề nào đó, chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp trong thời gian sớm nhất.
1. London is the city in ___________I was born.
2. The equipment in our office needs___________.
3. I ___________ television a lot but I don't any more.
4. _________ the cold weather, the match will go ahead.
5. My daughter / spend / two hours / study / mathematics / every day.
6. Helen asked me___________the film called “ Star Wars”.
7. If I had had a car, I___________you.
8. “Don’t play video games all the time!” he said.
9. “Where are you going ?’’ he asked her.
10. “They will build a new school in our town.”
Câu 1 | Chọn B vì đây chỉ nơi chốn, thường thì chúng ta dùng where thay thế nhưng do phía trước có in nên phải dùng which vì in which = where. |
Câu 2 | Chọn B vì chủ từ trong câu này là the equipment chỉ vật nên phải dùng bị động, mà bị động trong cấu trúc với need có 2 dạng: need + to be V3 hoặc need + V-ing. |
Câu 3 | Chọn C. Nhờ vào cụm từ any more có nghĩa là không còn nữa nên ta có thể suy đoán mệnh đề phía trước diễn tả một sự việc đã từng xảy ra trong quá khứ nhưng hiện tại không còn nữa, do đó chỉ có đáp án used to watch: đã từng xem là phù hợp. | Câu 4 | Chọn A. Đầu tiên chúng ta sẽ loại 2 trường hợp C và D vì theo sau chúng phải là mệnh đề mà the cold weather ở đây là cụm danh từ. Chúng ta loại tiếp B vì phải là In spite of mới đúng, ở đây chỉ có In spite nên không chọn. Chúng ta cần lưu ý despite = In spite of nghĩa là mặc dù. | Câu 5 | Chọn C vì có cấu trúc sau: spend + time/money + V-ing. Như vậy đầu tiên chúng ta loại được 2 đáp án B và D. Ta tiếp tục loại A vì every day thì phải chia hiện tại đơn mà nó lại chia quá khứ đơn. | Câu 6 | Chọn C vì đây là câu tường thuật, mà câu tường thuật sẽ không có dạng câu hỏi nên chúng ta không có quyền đảo ngữ, các câu A, B, D đều đảo ngữ. | Câu 7 | Chọn B. Đây là câu điều kiện loại 3 vì bên mệnh đề If có had had, vậy mênh đề chính phải là would have + V3. Không chọn D vì lend là động từ bất quy tắc, chuyển sang cột 3 phải là lent mới đúng. | Câu 8 | Chọn D. Đây là câu tường thuật nên Don't phải đổi thành not to, vậy ta loại bỏ A và B. Loại tiếp C vì theo sau told không có to. | Câu 9 | Chọn D. Câu tường thuật không có dạng câu hỏi, vậy ta loại bỏ C. Ta loại bỏ A vì không hạ thì, loại bỏ B vì không chuyển you thành she. | Câu 10 | Chọn C. Đây là câu bị động, trong câu bị động có động từ khiếm khuyết thì ta phải giữ lại, vậy loại B. Loại tiếp A và D vì build không chuyển sang cột 3 là built. |
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)