Trust mang nghĩa nhấn mạnh hơn Believe. Mức độ tin của Trust lớn hơn của Believe.
2. Về nghĩa:
TRUST
- Được sử dụng với niềm tin tuyệt đối. Khi bạn Trust someone có nghĩa là bạn tin tưởng vào một người nào đó và từ đó sẽ tin vào những lời nói và hành động của người đó. Nó cũng có nghĩa là bạn nghĩ rằng người đó đáng tin cậy.
- Sự tin tưởng này thường dựa vào mối quan hệ gần gũi, lâu dài với chủ thể được đề cập.
- Trust mang tính chất lâu dài, là một niềm tin tồn tại theo thời gian.
BELIEVE
- Được sử dụng với những hành động, lời nói hay sự việc cụ thể hơn, không mang tính chất hoàn toàn, không mang tính chất tuyệt đối.
- Sự tin tưởng này được hình thành dựa vào một lý do, một phán đoán nào đó hay dựa vào những nhìn nhận, đánh giá của bạn hay của một ai đó chứ không dựa vào mối quan hệ gần gũi lâu dài với chủ thể được đề cập.
- Sự tin tưởng này mang tính chất nhất thời hơn, chỉ gắn với một hành động, lời nói hay sự việc nhất định nào đó.
Ví dụ:
John: I left my wallet at home. Could you lend me some money? I promise Ill return it tomorrow!
Mary: No need to promise. I believe that you will because I trust in you!
Believe ở đây là tin rằng hành động return the money sẽ được thực hiện dựa trên lý do là do Mary đã tin tưởng vào con người John.
Lý do Mary tin tưởng John (trust) là dựa vào mối quan hệ gần gũi, thân thiết của Mary và John. Chính vì tin tưởng vào con người John (trust) mà Mary cũng tin vào sự ứng xử, vào hành động của John, trong đó có hành động là will return the money.
Nguồn: tienganh.com.vn
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipisicing elit, sed do eiusmod tempor incididunt ut labore et dolore magna aliqua. Ut enim ad minim veniam, quis nostrud exercitation.
Thank for teacher teaching good lesson.
Trả lờiXóaI think about you should replace the icon for vnenglish
Trả lờiXóa@Nguyen Duc Thank for your advice!
Trả lờiXóaLâu mới thấy bài của anh
Trả lờiXóa@Lê Minh Thu Vâng, sẽ bắt đầu viết bài đều đặn, rất mong sự đóng góp của em.
Trả lờiXóaWia , đã quay lại và lợi hại hơn xưa
Trả lờiXóa