1. Mong ước không thật ở hiện tại:
Khẳng định:
S + wish(es) + S + V2/-ed + O |
Phủ định:
S + wish(es) + S + didn’t + V |
2. Mong ước không thật ở quá khứ:
Khẳng định:
S + wish(es) + S + had + V3/-ed |
S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed |
3. Mong ước không thật trong tương lai:
Khẳng định:
S+ wish(es) + S + would + V |
S + wish(es) + S + wouldn’t + V |
Examples:
1. I wish I were on the beach now.
2. She wishes she could speak French.
3. My parents didn’t understand me.
– I wish my parents had understood me.
4. I don’t have a computer.
– I wish I had a computer.
5. What a pity! She won’t come with us tomorrow.
– We wish she would come with us tomorrow.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipisicing elit, sed do eiusmod tempor incididunt ut labore et dolore magna aliqua. Ut enim ad minim veniam, quis nostrud exercitation.
Anh nên đưa vào những dấu hiệu , các định nghĩa : khi nào dùng loại này, khi nào dùng loại kia, tác dụng thế nào ạ
Trả lờiXóa@Nguyen Duc Cảm ơn góp ý của em, sẽ edit sau!
Trả lờiXóaSao nhin mat gia qua nhi
Trả lờiXóa@LuotchiUhm! Già mà trông mặt còn trẻ sao được :4)
Trả lờiXóa@Luotchi Ảnh chưa già đâu, vẫn còn nhiều người thương thầm nhớ trôm lắm :)
Trả lờiXóaThay oi, cho em cau truc de thi dai hoc
Trả lờiXóaThầy có thể gửi link qua cho e được không ạ, mail em là : nguoitinhbimat_381@yahoo.com.vn
Trả lờiXóa@Anonymous Ok, sẽ tranh thủ post trả lời cho em trong thời gian sớm nhất, thân!
Trả lờiXóa@Lee Peace Thư thầy, ý em hỏi là cấu trúc ngữ pháp ấy. Ví dụ như cấu trúc no matter, cấu trúc would rather,.... E muốn mấy cấu trúc đầy đủ luôn á. Cảm ơn thầy
Trả lờiXóa