1. “Bookkeeper“ (nhân viên kế toán) là từ duy nhất có ba chữ nhân đôi liền nhau.
2. Hai từ dài nhất thế giới chỉ có duy nhất 1 trong 6 nguyên âm bao gồm cả chữ y là “defenselessness“ (sự phòng thủ) và “respectlessness” (sự thiếu tôn trọng).
3. “Forty“ (40) là số duy nhất có các chữ cái theo thứ tự alphabet. Còn “One” (1) là số duy nhất có các chữ cái theo thứ tự ngược lại.
4. Từ dài nhất “honorificabilitudinitatibus” (đất nước có khả năng đạt được nhiều niềm vinh dự) có các nguyên âm và phụ âm xen kẽ nhau.
5. “Antidisestablishmentarianism“ (trước đây nó có nghĩa là việc chống lại sự bãi bỏ thiết lập nhà thờ ở Anh, và bây giờ là sự chống lại niềm tin rằng không có sự hiện diện của một nhà thờ chính thống nào trong nước) được liệt kê trong từ điển Oxford đã từng được coi là từ dài nhất nhưng giờ đây ngôi vị ấy đã thuộc về thuật ngữ y học “pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis” (một bệnh phổi do hít phải bụi thạch anh trong các vụ núi lửa phun trào).
6. “The sixth sick sheik’s sixth sheep’s sick” là cụm từ khiến ta phải líu lưỡi nhiều nhất khi phát âm.
7. Trong tiếng Anh chỉ có một từ duy nhất có 5 nguyên âm đứng liền nhau là “queueing” (xếp hàng).
8. “Asthma” (hen suyễn) và “isthmi” (kênh đào) là hai từ duy nhất có chữ đầu và chữ cuối đều cùng một nguyên âm còn ở giữa toàn phụ âm.
9. “Rhythms” (nhịp điệu) là từ dài nhất không có nguyên âm bình thường a, e, i, o hay u.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipisicing elit, sed do eiusmod tempor incididunt ut labore et dolore magna aliqua. Ut enim ad minim veniam, quis nostrud exercitation.
Thank, it's helpful
Trả lờiXóatemplate này củ chuối quá, thế này mà cũng rao bán ah bác
Trả lờiXóa